<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
Mặc dù một hàm thành viên khai báo trong định nghĩa một lớp có thể định nghĩa bên ngoài định nghĩa lớp này, hàm thành viên đó vẫn còn bên trong phạm vi của lớp, nghĩa là tên của nó chỉ được biết tới các thành viên khác của lớp ngoại trừ tham chiếu thông qua một đối tượng của lớp, một tham chiếu tới một đối tượng của lớp, hoặc một con trỏ trỏ tới một đối tượng của lớp.
Nếu một hàm thành viên được định nghĩa trong định nghĩa một lớp, hàm thành viên này chính là hàm inline. Các hàm thành viên định nghĩa bên ngoài định nghĩa một lớp có thể là hàm inline bằng cách sử dụng từ khóa inline.
Hàm thành viên cùng tên với tên lớp nhưng đặt trước là một ký tự ngã (~) được gọi là destructor của lớp này. Hàm destructor làm "công việc nội trợ kết thúc" trên mỗi đối tượng của lớp trước khi vùng nhờ cho đối tượng được phục hồi bởi hệ thống.
Ví dụ 3.3 : Lấy lại ví dụ 3.2 nhưng hai hàm PrintMilitary() và PrintStandard() là các hàm inline.
1: #include<iostream.h>
2:
3: class Time
4: {
5: public:
6: Time(); ; //Constructor
7: void SetTime(int, int, int); //Thiết lập Hour, Minute va Second
8: void PrintMilitary() // In thời gian dưới dạng giờ quânđội
9: {
10: cout<<(Hour<10 ? "0" : "")<<Hour<<":"
11: <<(Minute<10 ? "0" : "")<<Minute<<":"
12: <<(Second<10 ? "0" : "")<<Second;
13: }
14: void PrintStandard(); // In thời gian dưới dạng chuẩn
15: private:
16: int Hour; // 0 - 23
17: int Minute; // 0 - 59
18: int Second; // 0 - 59
19: };
20: //Constructor khởi tạo mỗi thành viên dữ liệu với giá trị zero
21: //Bảo đảm t.cả các đối tượng bắt đầu ở một trạng thái thích hợp
22: Time::Time()
23: {
24: Hour = Minute = Second = 0;
25: }
26:
27: #9; //Thiết lập một giá trị Time mới sử dụng giờ quân đội
28: #9; //T.hiện việc k.tra tính hợp lệ trên các giá trị DL
29: #9; //Thiết lập các giá trị không hợp lệ thành zero
30: void Time::SetTime(int H, int M, int S)
31: {
32: Hour = (H>= 0&&H<24) ? H : 0;
33: Minute = (M>= 0&&M<60) ? M : 0;
34: Second = (S>= 0&&S<60) ? S : 0;
35: }
36:
37: #9; //In thời gian dưới dạng chuẩn
38: inline void Time::PrintStandard()
39: {
40: cout<<((Hour == 0 || Hour == 12) ? 12 : Hour % 12)
41: <<":"<<(Minute<10 ? "0" : "")<<Minute
42: <<":"<<(Second<10 ? "0" : "")<<Second
43:<<(Hour<12 ? " AM" : " PM");
44: }
45:
46: int main()
47: {
48: Time T;
49:
50: cout<<"The initial military time is ";
51: T.PrintMilitary();
52: cout<<endl<<"The initial standard time is ";
53: T.PrintStandard();
54:
55: T.SetTime(13, 27, 6);
56: cout<<endl<<endl<<"Military time after SetTime is ";
57: T.PrintMilitary();
58: cout<<endl<<"Standard time after SetTime is ";
59: T.PrintStandard();
60:
61: T.SetTime(99, 99, 99); //Thử thiết lập giá trị không hợp lệ
62: cout<<endl<<endl<<"After attempting invalid settings:"
63: <<endl<<"Military time: ";
64: T.PrintMilitary();
65: cout<<endl<<"Standard time: ";
66: T.PrintStandard();
67: cout<<endl;
68: return 0;
69: }
Chúng ta chạy ví dụ 3.3 , kết quả ở hình 3.3
Hình 3.3: Kết quả của ví dụ 3.3
Các thành viên dữ liệu của một lớp (các biến khai báo trong định nghĩa lớp) và các hàm thành viên (các hàm khai báo trong định nghĩa lớp) thuộc vào phạm vi của lớp.
Notification Switch
Would you like to follow the 'Lập trình hướng đối tượng' conversation and receive update notifications?