<< Chapter < Page
  Giáo trình thiết bị điện     Page 8 / 12
Chapter >> Page >

Hình 12-9: Tiết diện (bố tríchung của van chống sét oxit kim loại kiểu EXLIMQ.1.đầu sơ cấp, 2.thiết bị xảáp suất ,3.chồng điện trở MO

  1. sứ cách điện, 5.đầu nối đất,
6.đầu thoát áp suấtDòng điện sét có dạng sóng giữa 1/9 m size 12{m} {} s và 1/1 m size 12{m} {} s thể hiện bước sóng quá điện áp và điện áp dư phối hợp có khả năng so sánh với điện áp phóng điện ban đầu của chống sét van thông dụng. Sóng xung điện áp 8/20 m size 12{m} {} s cho điện áp dư gần tương đương với mức bảo vệ quá điện áp sét. Sóng dòng điện với thời gian sườn giữa 30 m size 12{m} {} s và 100 m size 12{m} {} s tương ứng điện áp đóng mở. Điện áp dư tương ứng với dạng sóng này cho mức bảo vệ trong trường hợp có ứng suất đóng mở. Các trường hợp sự cố trầm trọng, có khả năng van chống sét bị quá tải. Trong các trường hợp như vậy (ví dụ như điện áp tăng từ một mức tới mức sau) thì sự cố trạm đất một pha xảy ra trong điện trở lắp ghép của van chống sét. Hệ thống thoát áp suất để đề phòng vỏ sứ bị nổ. Dòng điện sự cố chạm đất của hệ thống tại điểm đặt chống sét van phải nhỏ hơn dòng điện đảm bảo của thiết bị thoát áp suất của van chống sét. Cấu trúc của van chống sét MO được mô tả như hình 12-9.

Ứng dụng và cách lựa chọn

Van chống sét được sử dụng để bảo vệ thiết bị và trạm quan trọng (đặc biệt là máy biến áp điện lực) chống lại quá điện áp khí quyển và quá điện áp đóng mở. Khi thiết kế và lựa chọn van chống sét thông dụng, cần lưu ý điện áp đánh thủng và điện áp đệm. Ngoài ra van chống sét MO được chọn theo các tiêu chuẩn sau đây:

-Điện áp tần số nguồn tối đa.

-Khả năng hấp thụ năng lượng.

-Mức bảo vệ.

Có thể đạt được khả năng hấp thụ năng lượng yêu cầu với cùng cấp bảo vệ bằng cách xếp chồng các điện trở MO song song. Bằng cách gấp đôi số chồng là có thể có mức bảo vệ thấp hơn và khả năng hấp thụ gần như gấp đôi. Mức bảo vệ cần thiết được tìm ra nhờ các quy tắc phối hợp cách điện, trong đó có chia độ (các tỉ số bảo vệ) giữa các mức bảo vệ của van chống sét và điện áp xung định mức của thiết bị cần bảo vệ được xác định (hình 12-10).

Với van chống sét MO, điện áp làm việc liên tục cực đại Us là điện áp tần số nguồn lớn nhất mà van chống sét có thể chịu đựng được thường xuyên. Cường độ T của van chống sét chống lại quá điện áp quá độ UTOV được cho bằng các đặc tính điện áp/thời gian ( U TOV= T.UC hoặc UTOV = TR.UR ).

Hệ số T hoặc TR phụ thuộc vào loại van chống sét và có thể tìm được trong tài liệu của nhà chế tạo, UR là điện áp định mức. Theo IEC 99-4 điện áp liên tục của van chống sét phải không được thấp hơn trị số hiệu dụng của điện áp tần số nguồn có thể xảy ta ở đầu cực lâu hơn 10 phút trong lúc làm việc. Điện áp này được xác định trên cơ sở điện áp làm việc cao nhất tác động lên lưới đang xét ở chế độ làm việc bình thường. Nếu số liệu này không được xác định rõ ràng có thể lấy bằng điện áp cao nhất Um đối với thiết bị (IEC 71-1).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình thiết bị điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10823/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình thiết bị điện' conversation and receive update notifications?

Ask