<< Chapter < Page
  Giáo trình thiết bị điện     Page 6 / 12
Chapter >> Page >

Mỗi loại khe có trị giới hạn dò̀ng kế tục để hồ quang có thể được dập ngay khi dòng qua trị 0 lần đầu. Với loại điện cực trong chống sét van trị số này khoảng (80  100) A. Xuất phát từ yêu cầu này căn cứ vào trị số điện áp dập hồ quang (lấy bằng điện áp pha lớn nhất khi có ngắn mạch chạm đất). Với lưới (3  35kV) trung tính cách điện lấy bằng áp dây lớn nhất. Còn lưới 110kV trở lên trung tính nối đất trực tiếp nên lấy bằng 0,8Ud và gọi là chống sét 80% để phân biệt loại 100% trong lưới (335kV).

Trong các biện pháp dập hồ quang của chống sét chủ yếu vẫn là tìm biện pháp hiệu quả nhất để tăng giới hạn dòng điện kế tục, điều này không chỉ liên quan đến sự làm việc của chống sét mà còn giảm mức cách điện xung kích của thiết bị cần bảo vệ. Với chống sét van từ (dùng từ trường dập hồ quang) nâng giới hạn lên đến 250A nên tấm điện trở không đường thẳng sẽ dùng ít hơn, điện áp dư chống sét giảm và yêu cầu về mức cách điện xung kích thiết bị cũng giảm, để tăng năng lực cho qua dòng điện ta tăng đường kính tấm lên tới 150mm dòng kế tục cho phép tăng gấp đôi tấm chống sét van thường (100mm).

c) Kết cấu và đặc tính của một số loại chống sét van thông thường PBC,PB size 12{ Prod {} } {} , PBBM.

456312Hình 12-7: Ghép điện dung+Loại PBC thường dùng ở trạm biến áp chế tạo theo các cấp tới 35kV. Khi dùng ở điện áp cao hơn sẽ ghép nối cấp bằng nhiều phần tử có điện áp định mức15, 20, 33 và 35kV. Trong cấu tạo từng cặp 4 khe hở được ghép với nhau và đặt trong ống sứ thành một tổ hợp khe hở tiêu chuẩn. Mỗi tổ được ghép song song với một điện trở (cũng chế tạo bằng cácbôrun) để cho sự phân bố điện áp xoay chiều giữa các chuỗi đều đặn. Các tấm vilít được gắn với nhau bằng chất dính loại gốm và để có tiếp xúc tốt trên bề mặt mỗi tấm tráng bột kim loại và được ép bằng lò xo. Tất cả đặt trong vỏ sứ kín để hơi ẩm không lọt vào ảnh hưởng đến các đặc tính điện của chống sét.

+Loại chống sét PBBM dùng để bảo vệ máy điện đặc tính của nó như hình 12-6, có thêm điện dung ghép song song với một phần của chuỗi khe hở hình 12-7.

Bảng 12.1: tổ hợp các chống sét pbc ở điện áp cao

Loại chống sét Điện áp định mức [kV] Điện áp cho phép lớn nhất trên chống sét[kV] Số lượng và loại chống sét trên tổ hợp Chiều cao của chống sét, mm Bán kính đế chống sét, mm
PBC-15PBC-20PBC-35PBC-110PBC-150PBC-220 152035110150220 192540,5100138200 1xPBC-151xPPC-201xPBC-353xPBC-333xPBC-33+2xPBC-156xPBC-33 7258851210305045466192 23623623627515352035

Bảng 12.2: đặc tính chủ yếu của chống sét pbc (theo oct-8934-58)

Điện áp định mức[kV] Điện áp làm việc lớn nhất [kV] Điện áp chọc thủng ở tần số công nghiệp [kV] Điện áp chọc thủng xung kích khi thời gian phóng địên từ1,5 đến 20s,[kV]. Điện áp dư của chống sét khi dòng điện xung kích có biên độ khác nhau với độ dài đầu sóng 10s, [kV] (không lớn hơn).Biên độ dòng [kA].
Không nhỏ hơn Không lớn hơn 3kA 5kA 10kA
3610152035110150200 3,87,612,7192540,5110138200 91626384978200275400 111930,54860,598250345500 2030457085125285375530 13,525425775122315435630 14,527456180130335465670 1630506788143367510734

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình thiết bị điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10823/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình thiết bị điện' conversation and receive update notifications?

Ask