<< Chapter < Page Chapter >> Page >

- Biểu đồ lưu lượng yêu cầu của trạm và biểu đồ cột nước địa hình theo các thời đoạn bơm, cùng vẽ chung trên một biểu đồ ( Hình 13 - 3,a ).

- Các đường đặc tính của máy bơm và của đường ống, dựa vào các đường đặc tính này để xác định điểm công tác của của máy bơm từng thời đoạn bơm ( Hình13- 3,b)

Hình 13 - 3. Các biểu đồ số liệu để tính toán thủy năng.

a - Biểu đồ lưu lượng và cột nước địa hình của các thời đoạn bơm ;

b - Các đường đặc tính của máy bơm: H - Q; N - Q;  - Q và các đường

phụ thuộc : H - Q; H - 1,5Q ; H - 2Q.

Biểu đồ Hình (13 - 3,b) là một ví dụ xây dựng với sơ đồ đường ống nối như Hình (13 - 2,e ): trường hợp một đường ống áp lực nối với 2,5 máy bơm ; khả năng vận hành của một ống là chạy 1 máy, chạy 1,5 máy và chạy 2 máy, do vậy trên Hình (13 - 3,b) ta xây dựng ba đường phụ thuộc H - Q; H - 1,5Q ; H - 2Q ( xem cách vẽ các đường ở chương VI ) cho ba trường hợp làm việc tương ứng.

Việc tính toán thủy năng thường làm ở dạng lập bảng. Theo chiều cao cột nước địa hình ứng với mỗi thời đoạn làm việc của trạm bơm ta xác định được điểm công tác của máy bơm, nghĩa là xác định được lưu lượng bơm thực tế Q , cột nước H và hiệu suất của trạm  . Tính ra công suất thực tế sử dụng của trạm N = 9,81QH /  , sau đó nhân công suất với thời gian tương ứng T tìm ra điện lượng sử dụng của thời đoạn , lượng nước W ( m3 ) và HW ( T - m ) ....

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Tính kinh tế của trạm bơm tưới và tiêu được đặc trưng bởi các chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu đơn vị. Chỉ tiêu tuyệt đối là đầu tư K và chi phí vận hành năm C ( xem mục B ), còn các chỉ tiêu đơn vị là:

- Đầu tư đơn vị KN và chi phí vận hành năm cho 1 kW công suất lắp máy CN :

KN = K/N và CN = C/N

Trong đó N là tổng công suất lắp máy của các động cơ điện trong trạm bơm, kW.

- Đầu tư đơn vị KF và chi phí vận hành CF cho một héc ta diện tích tưới hoặc tiêu:

KF = K/F và CF = C/F

Trong đó F là diện tích tưới hoặc tiêu thật mà trạm bơm đảm nhận, héc ta.

- Giá thành bơm 1 m3 nước C' và 1 T- m nước C'' :

C' = C/W và C'' = C/(HW)

Trong đó: W và HW xác định theo kết quả tính toán thủy năng ở trên.

- Hệ số sử dụng công suất lắp máy:

 = NTB/NLM

Trong đó NTB là công suất trung bình của trạm bơm trong năm, kW; NTB = /T

với  và  T được xác định qua tính toán thủy năng ở trên.

- Hệ số diện tích xây dựng : n' = FHI/ FTB

Trong đó FHI là diện tích hữu ích mà công trình chiếm chỗ, hécta;

FTB là tổng diện tích của trạm bơm, héc ta.

- Hệ số sử dụng lãnh thổ: n'' = FXD/FTB

Trong đó FXD là diện tích xây dựng bao gồm diện tích FHI và diện tích kho bãi, đường ô tô, diện tích lắp ráp, héc ta.

Các công trình của trạm bơm được coi là kinh tế nếu các chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu đơn vị của chúng nhỏ hơn hoặc bằng các chỉ tiêu định mức tương ứng.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Am nhac. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10735/1.3
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Am nhac' conversation and receive update notifications?

Ask