<< Chapter < Page Chapter >> Page >

2. Độ ồn phát ra từ máy nén và bơm

Nếu có catalogue của thiết bị có thể tra được độ ồn của nó. Trong trường hợp không có các số liệu về độ ồn của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp, ta có thể tính theo công suất cụ thể như sau:

- Đối với máy nén ly tâm

LpA = 60 + 11.lg(USTR), dBA(9-6)

trong đó :

USTR - Tôn lạnh Mỹ : 1 USTR = 3024 kCal/h

- Đối với máy nén píttông

LPA = 71 + 9.lg(USTR), dBA(9-7)

Khi máy làm việc non tải thì tăng từ 5 đến 13 dB ở các dải tần khác nhau.

Nếu cần tính mức áp suất âm thanh Lp ở các tần số trung tâm thì cộng thêm ở công thức tính LPA (9-7) các giá trị ở bảng dưới đây :

Bảng 9-5

Tần số trung tâm 63 125 250 500 1000 2000 4000
- Máy chiller ly tâm -8 -5 -6 -7 -8 -5 -8
- Máy chiller píttông -19 -11 -7 -1 -4 -9 -14

- Đối với bơm nước tuần hoàn

LPA = 77 + 10.lgHP, dBA(9-8)

HP - Công suất của bơm, HP

Lưu ý : Tất cả các giá trị tính ở trên là ở khoảng cách 1m từ nguồn âm.

3. Tiếng ồn của dòng không khí chuyển động

Tiếng ồn do dòng không khí chuyển động sinh ra do tốc độ dòng quá lớn , do qua các đoạn chi tiết đặc biệt của đường ống và ở các đầu vào ra quạt.

Tiếng ồn của dòng không khí chuyển động là kết quả của hiệu ứng xoáy quanh vật cản, gây ra sự thay đổi về vận tốc, biến dạng đột ngột về dòng chảy và do đó tạo ra sức ép động lực cục bộ của không khí.

Có các dạng gây ồn của dòng không khí chuyển động như sau :

a. Tiếng ồn của dòng không khí thổi thẳng

Trong đoạn ống thẳng , khi tốc độ quá lớn thì độ ồn sẽ có giá trị đáng kể. Tuy nhiên khi thiết kế tốc độ gió đã được chọn và đảm bảo yêu cầu. Thường khi tốc độ trên đường ống <10 m/s thì độ ồn này không đáng kể.

b. Độ ồn tại các vị trí đặc biệt của đường ống

Tại các vị trí đặc biệt như : Rẻ dòng, co thắt dòng, vị trí lắp đặt van ... độ ồn có giá trị đáng kể ngay cả khi tốc độ dòng không khí không cao. Đó là do hiện tượng xoáy tạo nên. Độ ồn tại các vị trí đó được tính như sau :

Laf = Ks + 50lgVcon + 10.lgS + 10.lgD + 10.lgf + K , dB(9-9)

trong đó

Laf - Mức cường độ âm phát sinh ra , dB

Ks - Thông số riêng của kết cấu đường ống;

- Với van điều chỉnh : Ks = -107

- Cút cong có cánh hướng : KS = -107 + 10.lgn với n là số cánh hướng dòng

- Chổ ống chia nhánh : Ks = -107 + L1 + L2

+ L1 - Hệ số hiệu chỉnh độ cong rẻ nhánh, dB. Hệ số này phụ thuộc tỷ số giữa bán kính cong r của chổ chia nhánh với đường kính ống nhánh d

Nếu r/d  0 lấy L1 = 46 dB

Nếu r/d  0,15 lấy L1 = 0

+ L2 - Hệ số hiệu chỉnh độ rối, dB. Bình thường lấy L2 = 0. Nếu ở vị trí đầu nguồn cách vị trí đang xét 5 lần đường kính ống có lắp đặt van điều chỉnh thì người ta mới xét tới đại lượng này. Trong trường hợp này lấy L2 = 1  5 dB tuỳ theo mức độ rối loạn của dòng khí đầu nguồn..

V con = V S . F TL size 12{V rSub { size 8{ ital "con"} } = { {V} over {S "." F rSub { size 8{ ital "TL"} } } } } {} Vcon- Tốc độ không khí tại chổ thắt , hoặc tại ống nhánh, FPM;

V - Lưu lượng không khí qua ống, cfm

FTL - hệ số cản trở

F TL = C PRE 1 C PRE 1 size 12{F rSub { size 8{ ital "TL"} } = { { sqrt {C rSub { size 8{ ital "PRE"} } - 1} } over {C rSub { size 8{ ital "PRE"} } - 1} } } {} Đối với van điều chỉnh nhiều cánh : FTL = 1 nếu hệ số tổn hao áp suất Cpre = 1. Nếu Cpre  1 thì :

C PRE = 15 , 9 . 10 6 . ΔP t V S 2 size 12{C rSub { size 8{ ital "PRE"} } = { {"15",9 "." "10" rSup { size 8{6} } "." ΔP rSub { size 8{t} } } over { left ( { {V} over {S} } right ) rSup { size 8{2} } } } } {} trong đó : CPRE - Là hệ số tổn hao áp suất, là đại lượng không thứ nguyên và được tính theo công thức :

Đối với van điều chỉnh chỉ có 1 cánh :

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10869/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí' conversation and receive update notifications?

Ask