<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Thiết bị tiêu âm

Trong kỹ thuật điều hoà không khí người ta thường sử dụng các thiết bị tiêu âm nhằm giảm âm thanh phát ra từ các thiết bị và dòng không khí chuyển động truyền đến khu vực xung quanh và đặc biệt là truyền vào phòng.

Đối với các thiết bị nhỏ như các quạt, FCu và AHU người ta bọc kín thiết bị bằng các hộp tiêu âm để hút hết các âm thanh phát xạ từ thiết bị không để chúng lan truyền ra chung quanh

Đối với các AHU lớn, phòng máy Chiller người ta đặt trong các phòng máy kín có bọc cách âm.

Đối với dòng không khí người ta sử dụng các hộp tiêu âm đặt trên đường đi. Các hộp tiêu âm này có nhiệm vụ hút hết âm lan truyền theo dòng không khí chuyển động. Dưới đây trình bày cấu tạo của hộp tiêu âm đặt trên đường ống.

Trên hình 9-2 là cấu tạo của hộp tiêu âm thường được sử dụng trong kỹ thuật điều hoà không khí.

Cấu tạo của hộp tiêu âm gồm các lớp sau đây (kể từ trong ra ngoài) :

- Lớp tôn có đực lỗ 6, a=20mm

- Lớp vải mỏng

- Lớp bông hút âm

- Lớp tôn vỏ ngoài

Hộp tiêu âm được định hình nhờ khung gỗ bao quanh . Độ dày D của lớp bông thuỷ tinh nằm trong khoảng 100  300mm. Độ dày càng lớn khả năng hút âm càng tốt. Lớp trong cùng là lớp tôn đục lỗ , các lỗ có tác dụng hút âm thanh, trong một số trường hợp người ta sử dụng lứới sắt hoặc lưới nhựa để thay thế.

Lọc bụi

Khái niệm

Bụi là một trong các chất độc hại . Tác hại của bụi phụ thuộc vào các yếu tố : Kích cỡ bụi, nồng độ bụi và nguồn gốc bụi.

- Nguồn gốc:

+ Hữu cơ : Do các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm như thuốc lá, bông gỗ, các sản phẩm nông sản, da, lông súc vật

+ Bụi vô cơ : Đất, đá, xi măng, amiăng, bụi kim loại

- Kích cỡ hạt: Bụi có kích cỡ càng bé tác hại càng lớn do khả năng xâm nhập sâu, tồn tại trong không khí lâu và khó xử lý.

+ Rất mịn : 0,1 - 1 m

+ Mịn: 1 - 10 m

+ Thô:>10 m

- Nồng độ :

+ Nồng độ bụi cho phép trong không khí thường cho theo nòng độ ôxit silic

Bảng 9-18

Hàm lượng SO2, % Nồng độ cho phép
Z>102  10<2Bụi amiăng Zb<2 mm/m32  44  6<2

Khi lựa chọn thiết bị lọc bụi căn cứ vào các đặc tính sau:

- Hiệu quả lọc bụi b :

b = (G'b - G"b).100% /G'b = (z'b - z"b).100% /z'b(9-21)

G'b, G"b - Lượng bụi vào ra thiết bị trong một đơn vị thời gian

z'b, z"b - Nồng độ bụi vào ra thiết bị trong một đơn vị thời gian

- Phụ tải không khí : L (m3/h.m2) Lưu lượng lưu thông không khí tính cho 1m2 diện tích bề mặt lọc.

- Trở lực thủy lực p = ..2/2: Trở lực thủy lực của thiết bị lọc

Các thiết bị lọc bụi và tính toán

Thiết bị lọc bụi có nhiều loại, tuỳ thuộc vào nguyên lý tách bụi, hình thức bên ngoài, chất liệu hút bụi mà người ta chia ra :

- Buồng lắng bụi

- Thiết bị lọc bụi kiểu xiclon

- Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính

- Thiết bị lọc bụi kiểu túi vải, lưới lọc, thùng quay.

- Thiết bị lọc bụi kiểu tĩnh điện

Buồng lắng bụi.

Buồng lắng bụi có cấu tạo dạng hộp , không khí vào 1 đầu và ra đầu kia. Nguyên tắc tách bụi của buồng lắng bụi chủ yếu là :

- Giảm tốc độ hổn hợp không khí và bụi một cách đột ngột khi vào buồng. Các hại bụi mất động năng và rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực.

- Dùng các vách chắn, vách ngăn để khi không khí va đập vào các hạt bụi bị mất động năng và rơi xuống đáy buồng.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask