<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Gàu tải được áp dụng rộng rãi vì kích thước cơ bản của chúng không đáng kể, tuy nhiên do độ kín không bảo đảm, bụi dễ phát sinh nên không được sử dụng để vận chuyển các chất độc và chất tạo bụi.

Năng suất gàu tải (tấn/h hay kg/s):

Q 1 = 3,6 Vv ρK Z L size 12{Q rSub { size 8{1} } =3,6 { { ital "Vv"ρK rSub { size 8{Z} } } over {L} } } {}

hay Q 2 = Vv ρK Z L size 12{Q rSub { size 8{2} } = { { ital "Vv"ρK rSub { size 8{Z} } } over {L} } } {}

trong đó: V- Sức chứa của gàu, m3;

v- tốc độ nguyên liệu chuyển dịch, m/s;

- mật độ xếp, kg/m3;

L- bước gàu, m;

KZ- hệ số chất đầy gàu (đối với các nguyên liệu dạng hạt nhỏ KZ = 0,85  0,95, đối với loại hạt lớn, các mẫu KZ = 0,5  0,8).

Công suất tiêu thụ (kW) truyền động của tang dẫn động:

N = Q 2 Hg 1000 η size 12{N= { {Q rSub { size 8{2} } ital "Hg"} over {"1000"η} } } {}

trong đó: Q2- năng suất gàu tải, kg/s;

h- chiều cao nâng vật, m;

g- gia tốc rơi tự do, m/s2;

- hệ số hữu dụng dẫn động.

Vít tải

Trong công nghiệp vi sinh vít tải được ứng dụng để di chuyển các nguyên liệu (như bột, tinh bột, muối, chủng nấm mốc dạng khô, các sản phẩm chăn nuôi, ...) trong hướng mặt phẳng ngang và nghiêng với khoảng đến 40 m. Trên hình 3.4 mô tả vít tải.

Vít tải ngang gồm máng, vít, các ống nạp và tháo liệu. Vít được quay nhờ cơ cấu dẫn động và được tựa trên các ổ đầu mút và ổ giữa.

6Hình 3.4. Vít tải:1- Dẫn động điện; 2- Ổ đầu mút ;3- Cửa quan sát;4 - Ổ giữa; 5- Vít ; 6 - Ống tháo liệu; 7- Máng6

Nguyên liệu được vào máng qua ống nạp liệu và khi vít quay nó được chuyển động tới ống tháo liệu nằm dưới đáy máng. Các cửa quan sát được bố trí theo chiều dài của vít. Nguyên liệu chuyển dời không thể quay cùng với vít vì bị trọng lực và lực ma sát ngăn cản. Số vòng quay của vít tải 0,5  2,0 vòng/s.

Nguyên tắc tác động của vít nghiêng tương tự như vít nằm ngang.

Vít tải được làm từ những trục vít có đường kính và bước vít theo tỉ lệ sau:

Đường kính vít, mm 100 125 160 200 250 320 400 500 650 800

Bước vít, mm 80 100 125 160 200 250 320 400 500 650

Năng suất vít tải (tấn/h): Q = 0,047 D3 n  KB KZ Ky

trong đó: D- đường kính vít tải, m;

- mật độ xếp, kg/m3;

n- số vòng quay của trục vít, vòng/ph;

KB- hệ số phụ thuộc bước vít và đường kính trục vít (đối với nguyên liệu hạt nhẹ KB = 0,75 1,0; đối với nguyên liệu miếng to và nhám KB = 0,5  0,6);

KZ- hệ số chất đầy máng [ đối với nguyên liệu nhẹ và không có tính mài mòn (bột) KZ = 0,32; đối với nguyên liệu nặng và ít mài mòn (muối, cám, xôđa,...) KZ = 0,25];

Ky- hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng của vít tải:

Góc nghiêng, độ 0 5 10 15 20

Ky 1,0 0,9 0,8 0,7 0,6

Công suất dẫn động (kW) của vít tải ngang và vít tải nghiêng:

N = Q LK c + H K Z 367 η size 12{N= { {Q left ( ital "LK" rSub { size 8{c} } +H right )K rSub { size 8{Z} } } over {"367"η} } } {}

trong đó: Q- năng suất vít tải, tấn/h;

L- chiều dài vít tải theo đường nằm ngang, m;

Kz- hệ số dự trữ công suất (KZ = 1,15-1,25);

- hiêu suất truyền động ( = 0,8  0,85);

Kc- hệ số cản chuyển động của nguyên liệu (đối với nguyên liệu hạt Kc = 1,5 1,6; đối với nguyên liệu dạng bột tấm, dạng bông Kc =1,2  1,3; đối với nguyên liệu miếng, thỏi có tính mài mòn Kc = 1,8  2,0; đối với nguyên liệu hạt mịn Kc = 4)

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask