<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hình 10 - 13 là một sơ đồ hệ thống thấm và hệ thống tháo xây tách biệt để nâng cao tính an toàn cho trạm bơm lớn.

Nước thấm trong buồng nhà máy theo các máng và ống góp đổ vào giếng thấm 8, giếng thấm 8 và giếng của hệ thống tháo 15 xây tách riêng và có van 14 đóng hay mở khi cần. Ở giếng thấm 8 có đặt hai máy bơm 5 và 6 để bơm tháo nước về hạ lưu. Nước cần tiêu từ ống hút của bơm chính qua van tháo 2 và từ buồng xoắn ống đẩy theo ống 3 đổ vào hành lang 1, sau đó dẫn về giếng tiêu 15 và dùng bơm tháo 4 bơm về hạ lưu.

Lưu lượng cần tháo qua hệ thống bơm tháo 4 là:

Q tieu = W T + q size 12{Q rSub { size 8{ ital "tieu"} } = { {W} over {T} } +q} {} ( m3/h )( 10 - 3 )

Trong công thức ( 10 - 3 ):

W là lượng nước cần tháo từ ống hút hoặc buồng hút, buồng xoắn và ống

đẩy, theo yêu cầu cụ thể, khi mực nước ở bể hút là lớn nhất, ( m3 );

T là thời gian bơm nước tiêu ( giờ ), thường lấy 6 ... 8 giờ;

q = 3,6.q1.L, ( m3/h ) với q1 là lưu lượng rò rỉ trên 1 m dài khe hở van, trung

bình lấy q1 = 0,5 ... 1 ( l/s.m ); L - chu vi cửa van hoặc chiều dài khe hở ( m ).

Hệ thống cung cấp dầu

Hệ thống dầu trong trạm bơm dùng để cung cấp dầu bôi trơn các ổ trục, cấp dầu thao tác các van, làm quay cánh bơm cánh quay và bơm hướng chéo, dầu dập tắt hồ quang

1- ống nối; 2- dẫn dầu bỏ; 3,4,7,10,12- các thùng dầu: dầu đã vận hành, dầu sạch, dầu tràn, thùng dầu, thiết bị dầu áp lực; 5- lọc dầu; 6,9,11- các máy bơm: dầu sạch, dầu đã vận hành, thùng dầu ; 8- máy làm sạch dầu; 13- phạm vi thiết bị dầu áp lực; 14- két dầu áp lực; 15- ống tràn dầu van đĩa; 16- van đĩa truyền động thủy lực; 1- vỏ bơm chính; 18- động cơ điện trục đứng; 19- rơle phao; 20- hộp dầu ổ trục động cơ điện.

máy cắt điện kiểu dầu ( gọi là dầu turbin ) và dầu máy biếm áp để làm mát và cách điện trong máy biến áp ... Hai loại dầu này khác nhau về tính chất do vậy cần tách riêng. Hệ thống dầu bao gồm: máy bơm dầu, thiết bị đo lường kiểm tra, ống dẫn dầu, các thùng chứa dầu ..v.v...

Hình 10 - 14 trình bày sơ đồ hệ thống dầu turbin của một trạm bơm loại lớn, máy bơm chính là loại bơm li tâm trục đứng. Hoạt động của sơ đồ này như sau: Dầu được chỡ từ xi téc đến và rót qua ống nối 1 vào thùng dầu sạch 4 ( thường đặt ngay dưới gian máy bơm ). Từ thùng 4, dầu được bơm bằng bơm bánh răng 6 để nâng áp và được lọc sạch hơn nhờ lọc 5 rồi mới dẫn đến nơi dùng ( như ổ dầu 20, thùng dầu 12 và hai máy bơm đặt trên nắp thùng dùng để cấp dầu cho két dầu 14 và thao tác van đĩa 16 ... ). Dầu qua sử dụng ở các hộp dầu của động cơ điện và từ van đĩa ... tự chảy về thùng dầu 3 và lại được làm sạch nhờ thiết bị 8, qua bơm 6 về nơi dùng ... Để kiểm tra mức tích dầu sử dụng rơle phao 19.

Cần có biện pháp phòng chống cháy cho nơi đặt thiết bị dầu, khoảng cách xuyên thông nơi đặt các thùng chứa dầu và thiết bị làm sạch dầu có bề rộng không được nhỏ hơn 0,7 m và có cửa thoát khi hỏa hoạn ...

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask