<< Chapter < Page | Chapter >> Page > |
- Rút ngắn thời gian sửa chữa cụm máy hay xe. Thời gian sửa chữa xe phụ thuộc chủ yếu vào thời gian sửa chữa chi tiết cơ bản, khung xe...
- Có thể dễ dàng tổ chức sửa chữa theo dây chuyền và chuyên môn hóa thiết bị lao động. Do đó giảm bớt chi phí sản xuất, hạ giá thành.
Điều kiện thực hiện phương pháp sửa chữa đổi lẫn:
- Số lượng xe, cụm máy cùng loại nhiều;
- Phải dự trữ một lượng nhất định cụm máy, chi tiết tùy theo:
+ Sản lượng sửa chữa hàng năm;
+ Thời gian sửa chữa phục hồi;
+ Tốc độ sửa chữa cụm, xe.
- Hệ thống các nhà máy sửa chữa đủ khả năng đáp ứng nhu cầu sửa chữa, đặc biệt thích hợp với quan hệ nhà máy sửa chữa bán xe đã sửa chữa và mua xe hỏng cùng loại với chủ phương tiện.
Công việc sửa chữa được tiến hành liên tục ở một số vị trí sản xuất hay một số dây chuyền sản xuất.
Đặc điểm: có liên quan chặt chẽ giữa các khâu.
- Thích hợp với phương pháp sửa chữa đổi lẫn trong qui mô xưởng lớn;
- Sử dụng lao động chuyên môn hóa nên giảm được bậc thợ và nâng cao chất lượng từng công việc;
- Giảm tiêu hao nguyên vật liệu phụ;
- Thiết bị tập trung và có điều kiện sử dụng thiết bị chuyên dùng hiện đại. Năng suất cao, giá thành hạ.
- Tua vít: gồm tua vit dẹp và tua vít 4 chấu.
|
Tua vít dùng để mở hoặc siết các con vít sẻ rãnh, sử dụng tua vít nên chú ý: chọn tua vít đúng cỡ, không được sử dụng tua vít làm cây xeo, cây đục.Khi cần mài lại phải mài đúng kỹ thuật, hai bên lưỡi tua vít gần song song, chứ không nhọn bén như mũi đục, hình 5.7. |
- Các loại búa
Hình 5.8 Các loại búa
- Các loại kìm:
Kìm thông dụng, kìm mỏ nhọn, kìm răng...để bảo vệ răng trong của kìm không nên dùng kìm để kìm để cặp các vật thép cứng. Không được dùng kìm thay cờ lê để vặn bu lông, đai ốc vì sẽ làm tròn đầu lục giác của đai ốc.
- Các loại cờ lê
Cờ lê miệng dùng nới lỏng hoặc vặn những bu lông với lực nhỏ, khi mở hoặc siết chặt với lực lớn phải dùng cờ lê vòng. Khi lực rất lớn thì phải dùng típ. Chú ý phải sử dụng đúng loại và cỡ.
Khi làm việc với các bu lông đai ốc chịu lực lớn hoặc nằm sâu bên trong ta phải sử dụng túyp với các cần nối. Đối với các bu lông nắp máy, bu lông cổ trục chính, bu lông nắp đầu to thanh truyền... phải sử dụng túyp với cần siết đo lực.
- Mỏ lếch
- Các loại đục
- Mũi khoan phá bu lông gãy
- Các loại dùi
- Các loại cưa
- Dụng cụ khoan ta rô ren
- Các loại dụng cụ kẹp
- Dụng cụ cắt và loe ống
- Các loại cảo
|
|
- Thước lá cỡ:
- Dụng cụ đo đường kính trục
- Dụng cụ đo đường kính lỗ kiểu compa;
Pamme
- Cách đọc kích thước trên Panme
![]() |
|
![]() | |
b). | |
Hình 5. 26 Cách đọc kích thước trên Panmea. D = 9,98mmb. D = 10,66mm |
- Thuớc cặp và cách đọc giá trị
- Dụng cụ kiểm tra độ đảo
![]() |
![]() |
- Dụng cụ kiểm tra đường kính lỗ. Hình 5.29
- Dụng cụ đo chiều sâu lỗ.
- Dụng cụ đo đường kính của những lỗ nhỏ.
![]() |
![]() |
- Dụng cụ kiểm tra độ vuông góc
- Kiểm tra mặt phẳng
Hình 5.32 Dụng cụ kiểm tra độ vuông góc
|
![]() |
Notification Switch
Would you like to follow the 'Giáo trình chẩn đoán kỹ thuật ô tô' conversation and receive update notifications?