<< Chapter < Page Chapter >> Page >

 Strlen(S): xác định ký tự trong chuỗi S. Trả về số nguyên.

 Search(S,Sub,S,x): tìm vị trí bắt đầu của chuỗi phụ SubS trong S, bắt đầu từ vị trí x trong S.

 Str2num(S): đổi chuỗi số S thành hằng số.

 Num2str(x): đổi số x thành chuỗi.

 Str2vec(S): đổi chuỗi S thành Véc tơ của mã ASCII.

 Vec2tr(v): đổi các Véc tơ của mã ASCII sang dạng chuỗi.

Các hàm nội suy (cubic spline interpolation)

 cspline(vx,vy): trả về Véc tơ nguồn thứ hai đối với dữ liệu của Véc tơ vx và vy.Véc tơ này sẽ trở thành đại lượng thứ nhất của hàm interp. Kết quả sẽ là khối tại các điểm đầu cuối.

 pline(vx,vy): tương tự như hàm cspline, ngoại trừ kết quả có dạng parabol ngay các điểm đầu cuối.

 lspline(vx,vy): tương tự như cspline, ngoại trừ kết quả là đường tuyến tính ngay các điểm đầu cuối.

 interp(vs,vx,vy,x): trả về giá trị giao điểm của vy tại điểm x.

Khai báo:

- vx là Véc tơ của những giá trị dữ liệu thực theo thứ tự tăng dần. Chúng tương ứng với giá trị x.

- vy là Véc tơ của những giá trị dữ liệu thực. Chúng tương ứng với giá trị y. Số thành phần tương tự như vx.

- v là Véc tơ được kích hoạt bởi cspline, pspline, lspline.

- x là giá trị của biến độc lập mà ngay đó sẽ đưa ra kết quả giao thoa. Đối với những kết quả tốt nhất, những giá trị biến này nên nằm trong phạm vi được đưa rà từ những giá trị vx.

- hàm cubic spline interpolation cho phép bạn chuyển đường cong qua các điểm theo cách nguồn thứ nhất và thứ hai của đường cong được kéo tiếp tục qua các điểm kế tiếp. Đường cong này được tập hợp bằng cách lấy ba điểm kề nhau và tạo thành khối chạy qua các điểm đó. Khối đa giác này sau đó được nối lại với nhau để tạo thành đường cong hoàn chỉnh.

Các hàm hồi quy

 slope(vx,vy): độ xiên của đường thẳng khớp với dữ liệu trong vx, vy.

 intercep(vx,vy): đường giao tiếp vừa đúng với số liệu trong vx, vy.

Khai báo:

- vx là Véc tơ của những số liệu thực đối với hàm slope. Các giá trị trong vx tương ứng với các giá trị x.

- vy là Véc tơ của các số liệu thực. Những giá trị này tương ứng với các giá trị y. Số thành phần của vy cũng tương tự như vx.

 Hàm slope và intercep rất hữu ích khi dữ liệu kế thừa sự tuyến tính mà cũng có thể áp dụng cho các hàm số mũ.

 Công thức của đường thẳng vừa khớp với số liệu của vx và vy là y=mx+b là kết quả từ hàm slope và b là kết quả từ hàm intercept.

(xem ví dụ ở hình 5.2)

Ví dụ:

Hình 5.2. Minh hoạ dùng hàm spline và hàm intercept

Hàm tuyến tính kết hợp (linear combination of function)

 linfit(vx,vy,F): trả về Véc tơ chứa các hệ số được dùng để tạo sự kết hợp của các hàm tuyến tính trong F với dữ liệu ước định trong vx và vy (hình 5.3).

Khai báo:

- vx là Véc tơ của các giá trị dữ liệu. Những giá trị này tương ứng với giá trị x. các thành phần phải được xếp theo thứ tự tăng dần (có thể dùng hàm sort).

- vy là Véc tơ của các giá trị dữ liệu. Những giá trị này tương ứng với giá trị y. Số thành phần tương tự như vx.

- F là hàm số trả về Véc tơ với những thành phần là hàm số hình thành các hàm tuyến tính, hoặc trong trường hợp đó là hàm tuyến tính đơn. F là một tập hợp.

Ví dụ:

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Bài giảng môn học mathcad. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10744/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Bài giảng môn học mathcad' conversation and receive update notifications?

Ask