<< Chapter < Page
  Access1   Page 1 / 1
Chapter >> Page >
Query

QUERY-BẢNG VẤN TIN

I. Khái niệm:

Query là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu, đáp ứng các nhu cầu tra cứu dữ liệu của bảng dữ liệu.

II. Tạo mới và xem kết quả một query:

1. Tạo mới một query:

Bước 1: Tại cửa sổ CSDL, chọn lớp Queries->nhắp

->chọn Design View ->OK

Bước 2: Xác định các Table/Query tham gia vấn tin tại hộp thoại Show Table bằng cách chọn các Table/Query rồi nhắp

. Sau khi chọn xong nhắp
. (nếu chọn dư Table thì nhắp vào Table cần xóa, nhấn Delete. Nếu thiếu Table thì nhắp vào
để hiện lại hộp thoại Show Table.)

Bước 3: Xác định quan hệ giữa các Table nếu có nhiều Table tham gia vấn tin

Bước 4: Xác định nội dung vấn tin như sau:

4.1: Xác định các Field tham gia vấn tin tại dòng Field:

* Nếu Field có sẵn thì có 2 cách để chọn:

  • Nhắp chuột tại Field cần lấy nội dung và kéo vào dòng Field
  • Nhắp đúp tại Field cần lấy nội dung

* Nếu Field chưa có thì phải tạo Field tính toán.

4.2 Xác định chỉ tiêu sắp xếp tại dòng Sort

  • Ascending: tăng dần
  • Descending: giảm dần
  • (not sorted): không sắp xếp

4.3 Xác định ẩn/hiện nội dung các Field tại dòng Show

4.4 Đặt điều kiện lọc dữ liệu tại các dòng Criteria, or…

Bước 5: Lưu query

Nhắp File/Save hoặc nhắp

, đặt tên cho Query ->OK

2. Xem kết quả Query:

* Tại cửa sổ CSDL:

+ Chọn Query cần mở

+ Nhắp

: mở query ở chế độ Design View (để hiệu chỉnh)

+ Nhắp

: mở query ở chế độ Datasheet View (để hiển thị dữ liệu)

*Nếu query đang mở, có thể sử dụng các biểu tượng:

+

: chuyển từ chế độ Design View sang chế độ Datasheet View

+

: chuyển từ chế độ Datasheet View sang chế độ Design View

3. Tạo Field tính toán trong Query:

Quy tắc:<Tên field tính toán>:<Biểu thức>

Các field mà tên có khoảng trắng ở giữa, viết trong biều thức phải đặt trong dấu [ ].

Tên field tính toán không được đặt trùng với tên Field có mặt trong các Table/Query tham gia vấn tin.

Hàm IIF:

IIF(điều kiện, biểu thức 1, biểu thức 2)

Trả về giá trị của biểu thức 1 nếu điều kiện đúng, trả về giá trị của biểu thức 2 nếu điều kiện sai.

Ví dụ: a=4,b=3

IIF(a<b,a+b,a-b) trả về ?

4.Chỉnh thuộc tính một cột trong Query:

Nhắp chuột tại cột cần chỉnh thuộc tính rồi làm theo một trong 2 cách:

  • Nhắp menu View->Properties
  • Nhắp biểu tượng
    trên Toolbar (hoặc nhắp nút phải chuột ->chọn Properties)

Chỉnh thuộc tính:

- Format: dạng hiện dữ liệu

- Decimal places: số số lẻ

- Caption: tiêu đề cột

5. Hiển thị một số Record theo lựa chọn Top Value:

Nhắp chuột tại biểu tượng

(Top Value) và chọn theo các chỉ tiêu sau:

All: Hiện tất cả record của Query

5: Hiện 5 record đầu tiên của Query

. 25: Hiện 5 record đầu tiên của Query ….

III. Các phép toán:

a. Các phép toán số học:

+ Cộng

- Trừ

* Nhân

/ Chia

\ Phép chia nguyên

Mod Chia lấy phần dư

b. Phép toán ghép chuỗi:

Cú pháp:<Biểu thức chuỗi 1>&<Biểu thức chuỗi 2>

Công dụng: ghép biểu thức chuỗi 1 vào biểu thức chuỗi 2.

Ví dụ: ghép 2 field HO và TEN thành field HOTEN

HOTEN:HO&” “&TEN

c. Các phép toán so sánh:

Ký hiệu Nội dung

= bằng

>lớn hơn

<nhỏ hơn

>= lớn hơn hoặc bằng

<= nhỏ hơn hoặc bằng

d. Các phép toán logic:

NOT:

A Not A
True False
False True

AND:

A B A AND B
True True True
True False False
False True False
False False False

OR:

A B A OR B
True True True
True False True
False True True
False False False

Áp dụng cho việc đặt điều kiện trong query:

  • Điều kiện đặt ở nhiều cột viết trên cùng một dòng thì có thể hiểu theo phép toán AND

- Điều kiện đặt ở nhiều cột viết trên nhiều dòng thì có thể hiểu theo phép toán OR

Ví dụ : Lọc ra những học sinh có điểm Toán và Lý từ 8 trở lên.

e. Phép đối sánh mẫu:

Cú pháp: LIKE<mẫu dữ liệu>

Công dụng: so sánh chuỗi dữ liệu với mẫu dữ liệu sau LIKE. Nếu giống thì trả về True, ngược lại trả về False

*: Đại diện cho nhiều ký tự

?: Đại diện cho một ký tự

#: Đại diện cho một chữ số.

Ví dụ: nếu ký tự thứ 3 của lớp là A thì điểm thêm là 1, ngược lại là 0.

Diemthem: IIF(LOP like “??A*”,1,0)

f. phép toán BETWEEN…AND

Cú pháp:

Between<giá trị 1>and<giá trị 2>

Công dụng:

Cho kết quả = True nếu giá trị đem so sánh nằm trong giới hạn giữa giá trị 1 và giá trị 2, ngược lại cho kết quả là False.

Ví dụ: Nếu mua hàng trong tháng 4 thì tiền phải trả bằng 90% thành tiền, ngược lại không được giảm giá)

Tienphaitra: iif(ngaymua between #1/4/2008# and #30/4/2008#,thanhtien*90/100, thanhtien)

g. Phép toán IN:

Cú pháp:

In (<giá trị 1>,<giá trị 2>,…,<giá trị n>)

Công dụng: Cho kết quả bằng True nếu giá trị cần so sánh bằng một trong các giá trị: giá trị 1>,<giá trị 2>,…,<giá trị n>. Ngược lại trả về False.

Ví dụ: nếu học sinh thuộc 2 lớp 12A1 và 12A2 thì học bổng là 200000, ngược lại bằng 0

Hocbong:IIF(lop in(“12A1”,”12A2”),200000,0)

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Access1. OpenStax CNX. Sep 19, 2008 Download for free at http://cnx.org/content/col10577/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Access1' conversation and receive update notifications?

Ask