<< Chapter < Page Chapter >> Page >

(4-42) ESHF = 1 1 + 2, 45 d T d s t T t s size 12{ ital "ESHF"= { {1} over {1+2,"45" left [ { {d rSub { size 8{T} } - d rSub { size 8{s} } } over {t rSub { size 8{T} } - t rSub { size 8{s} } } } right ]} } } {} Giữa hệ số nhiệt hiện hữu dụng và và nhiệt độ đọng sương của dàn lạnh có mối quan hệ như sau :

trong đó:

dT, dS - Độ chứa hơi của không khí trong không gian điều hoà và ở trạng thái đọng sương của dàn lạnh, g/kg

tT, tS - Nhiệt độ của không khí trong không gian điều hoà và ở trạng thái đọng sương của dàn lạnh, oC

Bảng 4-4

tT, oC T, % Giá trị
20
50
ESHF 1,00 0,97 0,88 0,83 0,73 0,72 0,70 0,68
tS 9,3 9,0 8,0 7,0 5,0 3,0 0 -5,5
55
ESHF 1,00 0,97 0,92 0,83 0,78 0,71 0,67 0,65
tS 10,8 10,5 10,0 9,0 8,0 6,0 3,0 -4,5
60
ESHF 1,00 0,92 0,85 0,78 0,73 0,67 0,64 0,62 0,61
tS 12,1 11,5 11,0 10,0 9,0 7,0 5,0 3,0 -3,0
65
ESHF 1,00 0,94 0,87 0,82 0,73 0,69 0,63 0,60 0,59
tS 13,3 13,0 12,5 12,0 11,0 10,0 8,0 5,0 0
70
ESHF 1,00 0,89 0,81 0,76 0,69 0,64 0,61 0,58 0,56
tS 14,5 14,0 13,5 13,0 12,0 11,0 10,0 8,0 2,0
21
50
ESHF 1,00 0,98 0,89 0,83 0,76 0,72 0,69 0,68 0,67
tS 10,2 10,0 9,0 8,0 6,0 4,0 1,0 0 -5,5
55
ESHF 1,00 0,91 0,87 0,83 0,77 0,74 0,69 0,65 0,64
tS 11,7 11,0 10,5 10,0 9,0 8,0 6,0 3,0 -3,5
60
ESHF 1,00 0,93 0,86 0,78 0,72 0,66 0,63 0,61 0,60
tS 13,0 12,5 12,0 11,0 10,0 8,0 6,0 3,0 -1,5
65
ESHF 1,00 0,94 0,86 0,81 0,73 0,68 0,62 0,59 0,57
tS 14,2 14,0 13,5 13,0 12,0 11,0 9,0 7,0 1,5
70
ESHF 1,00 0,89 0,81 0,75 0,67 0,63 0,58 0,55 0,54
tS 15,4 15,0 14,5 14,0 13,0 12,0 10,0 7,0 3,5
22
50
ESHF 1,00 0,94 0,88 0,83 0,75 0,71 0,68 0,66 0,65
tS 11,1 10,5 10,0 9,0 7,0 5,0 2,0 -1,0 -5,0
55
ESHF 1,00 0,93 0,88 0,83 0,77 0,70 0,67 0,64 0,62
tS 12,5 12,0 11,5 11,0 10,0 8,0 6,0 3,0 -3,5
60
ESHF 1,00 0,93 0,88 0,78 0,72 0,66 0,62 0,60 0,59
tS 13,8 13,5 13,0 12,0 11,0 9,0 7,0 4,0 0
65
ESHF 1,00 0,95 0,87 0,80 0,72 0,68 0,61 0,57 0,56
tS 15,2 15,0 14,5 14,0 13,0 12,0 10,0 7,0 2,0
70
ESHF 1,00 0,89 0,81 0,73 0,66 0,62 0,56 0,54 0,53
tS 16,4 16,0 15,5 15,0 14,0 13,0 11,0 9,0 4,5
23
50
ESHF 1,00 0,94 0,88 0,82 0,74 0,70 0,66 0,65 0,64
tS 12,1 11,5 11,0 10,0 8,0 6,0 3,0 0 -4,0
55
ESHF 1,00 0,94 0,88 0,83 0,77 0,70 0,66 0,62 0,61
tS 13,5 13,0 12,5 12,0 11,0 9,0 7,0 4,0 -2,0
60
ESHF 1,00 0,95 0,87 0,78 0,72 0,65 0,62 0,59 0,58
tS 14,9 14,5 14,0 13,0 12,0 10,0 8,0 5,0 1,0
65
ESHF 1,00 0,88 0,80 0,75 0,71 0,66 0,60 0,56 0,55
tS 16,1 15,5 15,0 14,5 14,0 13,0 11,0 8,0 3,5
70
ESHF 1,00 0,91 0,81 0,74 0,66 0,61 0,56 0,53 0,51
tS 17,3 17,0 16,5 16,0 15,0 14,0 12,0 10,0 5,0
24
50
ESHF 1,00 0,94 0,89 0,82 0,74 0,69 0,65 0,64 0,63
tS 13,0 12,5 12,0 11,0 9,0 7,0 4,0 1,0 -3,5
55
ESHF 1,00 0,93 0,87 0,82 0,76 0,69 0,64 0,61 0,60
tS 14,5 14,0 13,5 13,0 12,0 10,0 8,0 5,0 -1,0
60
ESHF 1,00 0,95 0,87 0,77 0,71 0,64 0,60 0,58 0,57
tS 15,8 15,5 15,0 14,0 13,0 11,0 9,0 6,0 2,0
65
ESHF 1,00 0,88 0,81 0,71 0,65 0,59 0,56 0,55 0,54
tS 17,0 16,5 16,0 15,0 14,0 12,0 10,0 9,0 4,0
70
ESHF 1,00 0,92 0,82 0,73 0,65 0,56 0,52 0,51 0,50
tS 18,3 18,0 17,5 17,0 16,0 14,0 11,0 10,0 6,0
25
50
ESHF 1,00 0,94 0,89 0,82 0,73 0,68 0,64 0,63 0,62
tS 14,0 13,5 13,0 12,0 10,0 8,0 5,0 3,0 -3,0
55
ESHF 1,00 0,94 0,88 0,83 0,76 0,68 0,62 0,60 0,59
tS 15,4 15,0 14,5 14,0 13,0 11,0 8,0 5,0 0
60
ESHF 1,00 0,96 0,86 0,76 0,70 0,63 0,59 0,57 0,56
tS 16,7 16,5 16,0 15,0 14,0 12,0 10,0 8,0 2,5
65
ESHF 1,00 0,88 0,79 0,69 0,64 0,58 0,54 0,53 0,52
tS 18,0 17,5 17,0 16,0 15,0 13,0 10,0 8,0 5,0
70
ESHF 1,00 0,92 0,81 0,73 0,63 0,58 0,53 0,50 0,49
tS 19,2 19,0 18,5 18,0 17,0 16,0 14,0 11,0 6,0
26
50
ESHF 1,00 0,96 0,90 0,81 0,76 0,69 0,66 0,63 0,61
tS 14,9 14,5 14,0 13,0 12,0 10,0 8,0 6,0 -2,0
55
ESHF 1,00 0,95 0,86 0,82 0,75 0,67 0,63 0,59 0,57
tS 16,3 16,0 15,5 15,0 14,0 12,0 10,0 7,0 2,0
60
ESHF 1,00 0,88 0,82 0,76 0,69 0,62 0,57 0,55 0,54
tS 17,6 17,0 16,5 16,0 15,0 13,0 10,0 8,0 3,0
65
ESHF 1,00 0,90 0,80 0,70 0,63 0,57 0,53 0,52 0,51
tS 19,0 18,5 18,0 17,0 16,0 14,0 11,0 10,0 5,5
70
ESHF 1,00 0,83 0,73 0,64 0,54 0,50 0,49 0,48 0,47
tS 20,1 19,5 19,0 18,0 16,0 14,0 12,0 10,0 8,0
27
50
ESHF 1,00 0,97 0,90 0,82 0,76 0,69 0,65 0,61 0,60
tS 15,8 15,5 15,0 14,0 13,0 11,0 9,0 6,0 -0,5
55
ESHF 1,00 0,88 0,82 0,75 0,66 0,61 0,58 0,57 0,56
tS 17,2 16,5 16,0 15,0 13,0 11,0 8,0 6,0 2,0
60
ESHF 1,00 0,90 0,82 0,77 0,69 0,64 0,59 0,55 0,53
tS 18,6 18,0 17,5 17,0 16,0 15,0 13,0 10,0 4,5
65
ESHF 1,00 0,90 0,80 0,75 0,69 0,58 0,52 0,50 0,49
tS 19,8 19,5 19,0 18,5 18,0 16,0 13,0 10,0 6,0
70
ESHF 1,00 0,84 0,74 0,68 0,63 0,57 0,53 0,49 0,46
tS 21,0 20,5 20,0 19,5 19,0 18,0 17,0 15,0 8,0

Xác định năng suất lạnh, lưu lượng không khí của dàn lạnh

Trước hết để xác định năng suất lạnh, lưu lượng không khí thổi vào dàn lạnh và nhiệt độ thổi vào chúng ta phải có các thông số tính toán ban đầu

Các bước xác định

Bước 1 :

- Xác định RSHF, GSHF và ESHF

- Xác định các điểm N(tN, N) , T(tT, T), G(24oC, 50%)

Bước 2 :

- Kẻ đường TS song song với đường G-ESHF cắt =100% tại S

- Kẻ đường TH song song với đường G-RSHF

Bước 3 :

- Qua S kẻ đường SC song song với đường G-GSHF cắt TH ở điểm OV

Xác định các thông số t, d và I tại điểm C trước khi vào dàn lạnh, điểm V trước khi vào phòng.

Bước 4 :

Kiểm tra điều kiện vệ sinh của trạng thái không khí thổi vào phòng

tV>tT - a

+ a = 10oC nếu miệng thổi bố trí trên cao

+ a = 7oC nếu miệng thổi bố trí ở dưới thấp.

Nếu điều kiện vệ sinh thoả mãn thì xác định

L = Q hef 1,2 . ( t T t s ) . ( 1 BF ) , L / s size 12{L= { {Q rSub { size 8{ ital "hef"} } } over {1,2 "." \( t rSub { size 8{T} } - t rSub { size 8{s} } \) "." \( 1 - ital "BF" \) } } ,L/s} {} - Lưu lượng gió qua dàn lạnh

Lưu lượng khối lượng

G = 0,0012.L; Kg/s

- Năng suất lạnh của thiết bị xử lý không khí

Qo = G.(IC-IO), kW

- Lưu lượng không khí tái tuần hoàn; l/s

LT = L - LN

LN - Lưu lượng không khí tươi, l/s

Tính toán sơ đồ tuần hoàn 2 cấp

Trong trường hợp điều kiện vệ sinh không thỏa mãn thì người ta sử dụng sơ đồ tuần hoàn 2 cấp. Có 2 kiểu tuần hoàn 2 cấp: Sơ đồ 2 cấp điều chỉnh nhiệt độ và sơ đồ 2 cấp điều chỉnh độ ẩm.

Sơ đồ điều chỉnh nhiệt độ

Trên hình 4-21 biểu diễn sơ đồ nguyên lý thiết bị và sự thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị d-t

Theo sơ đồ lượng không khí tái tuần hoàn LT trước khi đến dàn lạnh được tách làm 2 dòng : LT1 đi qua dàn lạnh và LT2 đi vòng qua dàn lạnh. Lượng không khí đi qua dàn lạnh LT1 trước khi vào dàn lạnh được hoà trộn với lượng gió tươi LN

Hình 4-21

Các điểm nút N, T, S, O và C được xác định giống như sơ đồ 1 cấp. Điểm V có nhiệt độ tV = tT - a.

L = Q hef 1,2 . ( t T t s ) . ( 1 BF ) size 12{L= { {Q rSub { size 8{ ital "hef"} } } over {1,2 "." \( t rSub { size 8{T} } - t rSub { size 8{s} } \) "." \( 1 - ital "BF" \) } } } {} - Lưu lượng gió cấp vào phòng:

OV VT = L T2 L 1 = L T2 L T1 + L N size 12{ { { ital "OV"} over { ital "VT"} } = { {L rSub { size 8{T2} } } over {L rSub { size 8{1} } } } = { {L rSub { size 8{T2} } } over {L rSub { size 8{T1} } +L rSub { size 8{N} } } } } {} và LT = LT1 + LT2 = L - LN- Lưu lượng gió LT1 và LT2 được xác định dựa vào hệ phương trình:

- Năng suất lạnh Qo của dàn lạnh:

Qo = G1.(IC-IO), kW

trong đó G1 = 0,012.L1 , Kg/s

Sơ đồ điều chỉnh độ ẩm

Trên hình 4-22 biểu diễn sơ đồ nguyên lý thiết bị và sự thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị d-t

Theo sơ đồ lượng không khí tái tuần hoàn LT được đem hoà trộn với lượng gió tươi LN được trạng thái C và lưu lượng tổng L, được tách thành 2 : L1 đi qua dàn lạnh và L2 đi vòng qua dàn lạnh .

Lượng không khí L1 qua dàn lạnh biến đổi đến trạng thái O và hoà trộn với L2 để đạt trạng thái V thoả mãn điều kiện vệ sinh trước khi thổi vào phòng tV=tT-a.

* Xác định lưu lượng gió

Để xác định lưu lượng gió trước hết cần phải xác định các điểm nút S, O, C và V tương tự như sơ đồ 1 cấp. Đối với điểm V , nhiệt độ tV phải thoả mãn điều kiện vệ sinh và được chọn tV = tT - a.

L = Qhef 1,2 . ( tT ts ) . ( 1 BF ) , L / s size 12{L= { { ital "Qhef"} over {1,2 "." \( ital "tT" - ital "ts" \) "." \( 1 - ital "BF" \) } } ,L/s} {} - Lưu lượng gió cấp vào phòng:

và L = L1 + L2 OV VC = L 2 L 1 size 12{ { { ital "OV"} over { ital "VC"} } = { {L rSub { size 8{2} } } over {L rSub { size 8{1} } } } } {} - Lưu lượng gió L1 và L2 được xác định dựa vào hệ phương trình:

- Năng suất lạnh Qo của dàn lạnh:

Qo = G1.(IC-IO), kW

trong đó G1 = 0,012.L1 , Kg/s

* * *

Questions & Answers

what is biology
Hajah Reply
the study of living organisms and their interactions with one another and their environments
AI-Robot
what is biology
Victoria Reply
HOW CAN MAN ORGAN FUNCTION
Alfred Reply
the diagram of the digestive system
Assiatu Reply
allimentary cannel
Ogenrwot
How does twins formed
William Reply
They formed in two ways first when one sperm and one egg are splited by mitosis or two sperm and two eggs join together
Oluwatobi
what is genetics
Josephine Reply
Genetics is the study of heredity
Misack
how does twins formed?
Misack
What is manual
Hassan Reply
discuss biological phenomenon and provide pieces of evidence to show that it was responsible for the formation of eukaryotic organelles
Joseph Reply
what is biology
Yousuf Reply
the study of living organisms and their interactions with one another and their environment.
Wine
discuss the biological phenomenon and provide pieces of evidence to show that it was responsible for the formation of eukaryotic organelles in an essay form
Joseph Reply
what is the blood cells
Shaker Reply
list any five characteristics of the blood cells
Shaker
lack electricity and its more savely than electronic microscope because its naturally by using of light
Abdullahi Reply
advantage of electronic microscope is easily and clearly while disadvantage is dangerous because its electronic. advantage of light microscope is savely and naturally by sun while disadvantage is not easily,means its not sharp and not clear
Abdullahi
cell theory state that every organisms composed of one or more cell,cell is the basic unit of life
Abdullahi
is like gone fail us
DENG
cells is the basic structure and functions of all living things
Ramadan
What is classification
ISCONT Reply
is organisms that are similar into groups called tara
Yamosa
in what situation (s) would be the use of a scanning electron microscope be ideal and why?
Kenna Reply
A scanning electron microscope (SEM) is ideal for situations requiring high-resolution imaging of surfaces. It is commonly used in materials science, biology, and geology to examine the topography and composition of samples at a nanoscale level. SEM is particularly useful for studying fine details,
Hilary
cell is the building block of life.
Condoleezza Reply
Got questions? Join the online conversation and get instant answers!
Jobilize.com Reply

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask