<< Chapter < Page Chapter >> Page >

p a g = p k g ¸ C k 2 2g ¸ H s ¸ h msvk size 12{ {} rSup { size 8{ { { { size 10{p} } rSub { size 6{a} } } over {g} } = { { { size 10{p} } rSub { size 6{k} } } over {g} } ¸ { { { size 10{C} } rSub { size 6{k} } rSup { size 6{2} } } over {2g} } ¸ { size 10{H} } rSub { size 6{s} } ¸ { size 10{h} } rSub { size 6{"msvk"} } } } } {} ( * )

Thành phần tổn thất thủy lực từ cửa vào BXCT đến điểm K ( h msvk size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "msvk"} } } {} ) với khoảng cách ngắn do đó chỉ xét đến tổn thất cục bộ, nên :

h msvk = λ W k 2 2g size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "msvk"} } =λ cdot { { { size 24{W} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } } {}

Trong đó : W k size 12{ { size 24{W} } rSub { size 8{k} } } {} là vận tốc tương đối của chất lỏng tại điểm K trên BXCT; λ size 12{λ} {} là hệ số tính đến việc giảm áp lực thủy tĩnh, hệ số này phụ thuộc vào biên dạng cánh, hệ số tỷ tốc và các yếu tố khác, thường vào khoảng 0,2 ... 0,4 .

Thay trị số h msvk size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "msvk"} } } {} vào ( * ) rồi chuyển đổi công thức ta có ta có :

H s = p a g p k g C k 2 ¸ λ W k 2 2g size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{s} } = { { { size 24{p} } rSub { size 8{a} } } over {g} } - { { { size 24{p} } rSub { size 8{k} } } over {g} } - { { { size 24{C} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } ¸λ { size 24{W} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } } {} = H a H k C k 2 ¸ λ W k 2 2g size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{a} } - { size 24{H} } rSub { size 8{k} } - { { { size 24{C} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } ¸λ { size 24{W} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } } {} ( ** )

Điều kiện phát sinh khí thực tại K khi H k = H hh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{k} } = { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "hh"} } } {} và lúc này H s size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{s} } } {} đạt tới hạn H s th size 12{ left ( { size 24{H} } rSub { size 8{s} } right ) rSub { size 8{ ital "th"} } } {}

H s th = size 12{ left ( { size 24{H} } rSub { size 8{s} } right ) rSub { size 8{ ital "th"} } ={}} {} H a H k ( C k 2 ¸ λ W k 2 2g ) th size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{a} } - { size 24{H} } rSub { size 8{k} } - \( { { { size 24{C} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } ¸λ { size 24{W} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } \) rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = [ h s ] ¸ h msh size 12{ \[ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] ¸ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "msh"} } } {} ( *** )

Thành phần ( C k 2 ¸ λ W k 2 2g ) th size 12{ \( { { { size 24{C} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } ¸λ { size 24{W} } rSub { size 8{k} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } \) rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} , được gọi là " độ dự trữ khí thực tới hạn". Điều kiện để không phát sinh khí thực là độ dự trữ khí thực được chọn phải lớn hơn D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} .Từ công tức ( *** ) ta rút ra được [ h s ] size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] } {} theo độ dự trữ cho phép Dh size 12{Dh} {} = k. D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} như sau:

[ h s ] = H a H hh Dh h msh size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{s} } \] = { size 24{H} } rSub { size 8{a} } - { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "hh"} } -Dh- { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "msh"} } } {} ( 5 - 4 )

Trong công thức ( 5 - 4 ), độ dự trữ khí thực cho phép Dh size 12{Dh} {} tra được từ đường đặc tính của máy bơm và cũng chú ý rằng trị số này vẽ ra từ thực nghiệm ở điều kiện chuẩn, do vậy cũng phải tiến hành hiệu chỉnh cho điều kiện thực tế, cách hiệu chỉnh cũng giống như đã trình bày trong công thức tính đối với bơm li tâm.

Trị số Dh size 12{Dh} {} là độ dự trữ khí thực cho phép nhỏ nhất để không sinh khí thực. Để an toàn hơn còn yêu cầu nhân D h th size 12{D { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} với hệ số an toàn k  1,15 . Để hiểu thêm về Dh size 12{Dh} {} ta hãy xem thí nghiệm khí thực qua các giai đoạn như Hình ( 5 - 6 ) phần cuối chương này.

Trường hợp trong đường đặc tính của máy bơm không vẽ đường Dh size 12{Dh} {} - H - Q ta có thể dùng công thức của C.C. Rút nhép ( Nga ) sau Đây:

Dh = 10 ( n Q C th ) 4 / 3 size 12{Dh="10" cdot \( { {n cdot sqrt {Q} } over { { size 24{C} } rSub { size 8{ ital "th"} } } } \) rSup { size 8{4/3} } } {} ( 5 - 5 )

C th size 12{ { size 24{C} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} : là hệ số tỷ tốc khí thực, đối với máy bơm li tâm thông thường, lấy như sau:

ns 50 ... 70 70 ... 80 80 ... 150 150 ... 250
Cth 600 ... 750 800 800 ... 1000 1000 ... 1200

Ngoài ra, Tôm còn đưa ra công thức gần đúng khác:

Dh = s th H size 12{Dh= { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } cdot H} {} ( 5 - 6 )

Trong đó: hệ số khí thực s th size 12{ { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} xác định theo các công thức thực nghiệm sau:

- Theo Stêpanốp: s th size 12{ { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = 2,2. 10 4 n s 4 / 3 size 12{ { size 24{"10"} } rSup { size 8{-4} } cdot { size 24{n} } rSub { size 8{s} } rSup { size 8{4/3} } } {} ;

- Theo Escher - Wyss: s th size 12{ { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = 2,16. 10 4 n s 4 / 3 size 12{ { size 24{"10"} } rSup { size 8{-4} } cdot { size 24{n} } rSub { size 8{s} } rSup { size 8{4/3} } } {}

Đối với bơm hai cửa vào: s th size 12{ { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = 1,37. 10 4 n s 4 / 3 size 12{ { size 24{"10"} } rSup { size 8{-4} } cdot { size 24{n} } rSub { size 8{s} } rSup { size 8{4/3} } } {} ;

- Theo Viện nghiên cứu thủy lực Liên Xô (cũ):

s th size 12{ { size 24{s} } rSub { size 8{ ital "th"} } } {} = 2,05. 10 4 n s 4 / 3 size 12{ { size 24{"10"} } rSup { size 8{-4} } cdot { size 24{n} } rSub { size 8{s} } rSup { size 8{4/3} } } {} .

Sau khi tính Dh size 12{Dh} {} ta nhân thêm hệ số k = 1,15.

Bổ sung thêm công thức đồng dạng về độ dự trữ khí thực:

D h D hm = i D 2 i n 2 size 12{ { { { size 24{D} } rSub { size 8{h} } } over { { size 24{D} } rSub { size 8{ ital "hm"} } } } = { size 24{i} } rSub { size 8{D} } rSup { size 8{2} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{n} } rSup { size 8{2} } } {} ( 5 - 7 )

Xác định cao trình đặt máy bơm ( đm )

Cao trình đặt máy bơm phải thỏa mãn yêu cầu an toàn khí thực trong mọi chế độ vận hành và cũng không đặt quá thấp để tránh tăng khối lượng công trình. Để chọn cao trình đặt máy trước tiên ta dùng lưu lượng và cột nước thiết kế để tính, sau đó kiểm tra trạng thái làm việc khác phải bảo đảm chống được khí thực.

1. Xác định cao trình đặt máy theo trạng thái thiết kế:

Từ công thức ( 5 - 2 ) ta viết:

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask