<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hình 11.8. Máy phân ly vi khuẩn có tốc độ cao AX - 213 của Hãng -Lavale:

1- Ống nạp chất lỏng để làm trong; 2- Trống; 3- Các túi để chứa các hạt rắn; 4- Đĩa áp lực; 5- Vật đệm kín; 6- Vòi để xả các hạt rắn; 7- Các đĩa; 8- Vỏ trục;9- Bộ tra dầu; 10- Bộ giảm xóc; 11- Khớp nối từ tính; 12- Động cơ; 13- Bệ máy

Nạp chất lỏng canh trường ban đầu vào trống từ trên theo ống tâm cố định 1, rồi qua bộ phân phối để vào bộ đĩa 7, tại đây các hạt rắn được tách ra. Các hạt rắn được bắn xuyên tâm theo hướng tác động của các lực ly tâm và được tháo xuống đĩa, rơi xuống mép đĩa và được đẩy ra khỏi khoảng giữa các đĩa vào ngoại vi đã được phân bố của túi, tại đây các hạt được gom lại.

Chất lỏng trong chảy lên miệng trống và được tháo ra nhờ đĩa áp lực 4. Trên đĩa áp lực có vật đệm kín 5.

Tiến hành phun gián đoạn các hạt rắn, cứ 4  5 phút phun một lần trong khi chất lỏng được nạp liên tục và không được ngừng hoạt động. Các ống xả dọc trục 6 được nối với các van. Trong điều kiện bình thường, các van được đóng lại nhờ tấm chắn lò xo. Để đẩy các hạt rắn, tấm chắn hạ xuống nhờ thổi đột ngột không khí vào trục rỗng của trống. Khi đó các van được mở ra và các hạt rắn được tháo vào vòng gom. Các hạt rắn được tháo ra từ vòng gom vào xiclon, sau đó được tháo ra ngoài dưới áp suất của lực ly tâm.

Thiết bị để phân ly vi khuẩn (hình 11.9) gồm máy phân ly 3, trạm điều khiển 2, tủ 1 có thiết bị chuyển mạch và bộ van 4. Tất cả các công đoạn đều được tiến hành ở chế độ tự động.

Tháo cặnNạp dung dịch ban đầuTháo chất lỏng đã được phân lyNước để rửa Không khí nén

Hình 11.9. Sơ đồ thiết bị phân ly vi khuẩn tốc độ cao AX - 213 của Hãng  -Lavale

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị phân ly vi khuẩn AX - 213

Năng suất, m3/h: 36

Đường kính trống quay, mm: 430

Công suất động cơ, kW: 30/37

Kích thước cơ bản, mm:

dài: 1770

rộng: 940

cao: 1800

Khối lượng, kg:

máy phân ly vi khuẩn: 1550

trống quay: 460

Tính toán thiết bị phân ly

Hiệu suất phân ly tỷ lệ với số vòng quay của trống, đường kính của nó, kích thước các hạt, với sự khác biệt giữa các pha rắn và lỏng. Khi tăng độ nhớt của môi trường thì hiệu suất phân ly giảm.

Năng suất phân ly tính theo thể tích huyền phù được nạp vào trong một giây (m3,s):

Q = η σ K C 27 Ω 2 itg ϕ R max 2 R min 2 r 2 ρ 1 ρ 2 μ C c C c C d size 12{Q= { {η rSub { size 8{σ} } K rSub { size 8{C} } } over {"27"} } 4π %OMEGA rSup { size 8{2} } ital "itg"ϕ left (R rSub { size 8{"max"} } rSup { size 8{2} } - R rSub { size 8{"min"} } rSup { size 8{2} } right ) r rSup { size 8{2} } { {ρ rSub { size 8{1} } - ρ rSub { size 8{2} } } over {μ} } { {C rSub { size 8{c} } } over {C rSub { size 8{c} } - C rSub { size 8{d} } } } } {}

trong đó:  - hiệu suất của trống quay trong máy phân ly (lấy bằng 0,25);

Kc - hệ số cô, có tính đến ảnh hưởng hàm lượng tế bào nấm men trong huyền phù ban đầu đến quá trinh  K c f C d size 12{K rSub { size 8{c} } approx f left (C rSub { size 8{d} } right )} {} , bảng 11.10;

 - tốc độ góc của trống, độ/s;

i - lượng đĩa;

 - góc nghiêng tạo nên côn đĩa, độ ( = 45  60);

Rmax và Rmin- bán kính lớn nhất và bán kính nhỏ nhất của đĩa, m;

1 và 2- tỷ trọng pha rắn và môi trường, kg/m3;

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask