<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Thiết bị vận chuyển rung

Thiết bị vận chuyển rung có thể di chuyển nguyên liệu với các hướng ngang, nghiêng (đến 20o) và thẳng đứng. Các thiết bị này có nhiều ưu việc lớn: kín, loại trừ bụi, nguyên liệu tiếp xúc không đáng kể với các bộ phận chuyển động của thiết bị, đơn giản về kết cấu, hao mòn không đáng kể đối với các bộ phận tải hàng, năng lượng tiêu hao cho cơ cấu rung không lớn.

Băng tải rung (hình 3.5) bao gồm máng kim loại 1 được lắp cố định trên giá treo 2 và được nối với các bộ rung 4 để truyền dao động cho máng với tần số và biên độ xác định qua hệ giằng cứng 3. Do dao động có hướng, nguyên liệu chứa trong máng hay trong ống được chuyển dịch theo hướng mong muốn với khoảng cách đến 60 m.

4Nạp liệu

Hình 3.5. Băng tải rung:

1- Máng vận chuyển; 2- Giá treo; 3- Bộ giằng cứng; 4- Bộ rung

Băng tải rung có bộ truyền tải điện - cơ với tần số dao động của máng 900  3000 ph-1 và biên độ 0,5  3 mm. Máng rung bảo đảm tốc độ chuyển dịch nguyên liệu với hướng ngang 0,1  0,6 m/s. Năng suất băng tải rung đạt đến 150 tấn/h.

Hình 3.6 giới thiệu băng tải rung nằm ngang 2 ống. Nó có thể chuyển dời đồng thời hai nguyên liệu khác nhau với tần số dao động 650  850 ph1, biên độ 3  6 mm, có năng suất từ 10 đến 120 m3/h.

Băng tải gồm hai ống vận chuyển, bộ rung và bộ giằng cứng, nó được gắn chặt trên bệ. Nguyên tắc chuyển dịch của nguyên liệu theo ống rung tương tự như đã được mô tả ở trên. Các thiết bị hoạt động theo nguyên tắc tương tự có thể sử dụng trong công nghiệp vi sinh để vận chuyển nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thiết bị riêng rẽ (sàng rung, nghiền rung, sấy rung, chà rung, lạnh rung, tiếp liệu rung, lọc rung, thanh trùng rung, định lượng rung, đầm rung).

Năng suất (tấn/h) băng tải rung nằm ngang:

Q = 3,6FvKZ

trong đó: F- diện tích tiết diện ngang của máng hay đường ống, m2;

- mật độ xếp của nguyên liệu, kg/m3;

v- tốc độ chuyển dịch trung bình của nguyên liệu theo máng hay đường ống, m/s (v = 0,1  0,3 m/s);

KZ- hệ số chất đầy theo tiết diện ngang của máng (đối với tiết diện chữ nhật hay vuông KZ = 0,7  0,8, đối với tiết diện tròn KZ = 0,5  0,65, đối với các máng mở KZ = 0,6  0,8. Giá trị KZ tăng lên từ các nguyên liệu dạng bột, dạng tạo bụi đến dạng hạt lớn và dạng miếng)

Nạp liệuNạp liệuTháo liệuTháo liệuHình 3.6. Băng tải rung nằm ngang hai ống:1- Bộ rung; 2 - Bộ giằng 3- Máng vận chuyểnBăng tải nghiêng đến 12o, cứ mỗi độ tăng lên thì giảm xuống 4  7 % cho nguyên liệu bột, 2  5 % cho nguyên liệu hạt và mẫu nhỏ. Khi chuyển dịch nguyên liệu xuống dưới thì tốc độ tăng 3  10 % cho mỗi độ nghiêng của máng.

Công suất tiêu thụ (kW) của thiết bị dẫn động cho sàng rung:

N = QL ε η size 12{N= { { ital "QL"ε} over {η} } } {}

trong đó: Q- năng suất băng tải, tấn/h;

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask