<< Chapter < Page Chapter >> Page >

trong đó: Ho - chiều cao của tầng hạt cố định trong trong thiết bị, m, (Ho = 0,7 m).

Lưu lượng không khí được nạp vào dưới ghi khi nhiệt độ Tg và tỷ trọng 20 = 1,2 kg/m3 (kg/h):

V kk = 3600 v kl ρ 20 F g size 12{V rSub { size 8{"kk"} } ="3600"v rSub { size 8{"kl"} } ρ rSub { size 8{"20"} } F rSub { size 8{g} } } {}

Lưu lượng không khí để phun huyền phù (m3):

Vph = VghQh

trong đó: Vgh- Lưu lượng không khí được giới hạn để phun, kg/kg, (Vgh = 0,4 kg/kg).

Lưu lượng không khí để làm lạnh và phân ly thành phẩm trong ống phân ly (kg/h):

V op = 3600 v op ρ 0 πD op 2 4 size 12{V rSub { size 8{"op"} } ="3600"v rSub { size 8{"op"} } ρ rSub { size 8{0} } { {πD rSub { size 8{"op"} } rSup { size 8{2} } } over {4} } } {}

trong đó: vop- tốc độ không khí trong ống phân ly, m/s (khi các tiểu phần có đường kính 0,5 mm, vop = 3 m/s);

Dop- Đường kính ống phân ly, m, (Dop= 0,15 m).

Cân bằng nhiệt của thiết bị. Nhiệt để đun nóng sản phẩm và làm bốc hơi (kJ):

Qbh = Wbhq

trong đó: Wbh - lượng ẩm bốc hơi trong máy sấy trong một giây, kg;

q - suất tiêu hao nhiệt đế sấy có tính đến tổn thất, kJ/kg (q = 3760 kJ/kg).

Tiêu hao nhiệt để đun nóng không khí lạnh nạp vào từ dưới ghi để phun cho huyền phù và nạp vào ống phân ly (kg/h):

Qkk = (Vkk + Vph + Vop ) Ckk (Tt To)

trong đó: Ckk- nhiệt dung của không khí ở nhiệt độ trung bình kJ/(kgK),

[Ckk = 1,01 kJ/(kg.K)]

Tt - nhiệt độ của không khí thải, K;

To - nhiệt độ không khí lạnh, K.

Suất tiêu hao nhiệt trong máy sấy (kW): Q = Qbh + Qkk

Tiêu hao tác nhân sấy (m3): V S = Q C kk T s T t size 12{V rSub { size 8{S} } = { {Q} over { left [C rSub { size 8{"kk"} } left (T rSub { size 8{s} } - T rSub { size 8{t} } right ) right ]} } } {}

Tính thuỷ lực của máy sấy. Bước của các lỗ (m):

S = 0, 785 D l 2 0,5 f hd sin 60 size 12{S= sqrt { { {0,"785"D rSub { size 8{l} } rSup { size 8{2} } } over {0,5f rSub { size 8{"hd"} } "sin""60"} } } } {}

trong đó: Dl - đường kính của các lỗ trong ghi,m;

fhd - tiết diện hoạt động của ghi, %.

Số lượng lỗ được định hướng: n l = f hd F g f l size 12{n rSub { size 8{l} } = { {f rSub { size 8{"hd"} } F rSub { size 8{g} } } over {f rSub { size 8{l} } } } } {}

trong đó : fl - diện tích lỗ,m2.

Tốc độ chuyển động của khí trong các lỗ ghi (m/s): v l = v kk 3600 n l ρ 20 size 12{v rSub { size 8{l} } = { {v rSub { size 8{"kk"} } } over {"3600"n rSub { size 8{l} } ρ rSub { size 8{"20"} } } } } {}

Hệ số sức cản thuỷ lực của ghi:

ξ g = K 1 K 2 0, 35 + 1 f hd 2 size 12{ξ rSub { size 8{g} } =K rSub { size 8{1} } K rSub { size 8{2} } left [ 0,"35"+ left (1 - f rSub { size 8{"hd"} } right ) rSup { size 8{2} } right ]} {}

trong đó: K1 - hệ số ảnh hưởng đến bề dày của ghi (khi bề dày của ghi g = 3mm, k1 = 1,1);

K2 - hệ số ảnh hưởng tỷ lệ giữa bề dày ghi và đường kính lỗ (khi g/Dl  1,5, k2 = 1,1).

Sức cản của ghi (Pa):

ΔP g = ξρ 20 v l 2 2 size 12{ΔP rSub { size 8{g} } = { { ital "ξρ" rSub { size 8{"20"} } v rSub { size 8{l} } rSup { size 8{2} } } over {2} } } {}

Sức cản thuỷ lực của tầng hạt (Pa):

ΔP t = H 0 ρg size 12{ΔP rSub { size 8{t} } =H rSub { size 8{0} } ρg} {}

Tổng sức cản:

P = ΔP g + ΔP l size 12{P=ΔP rSub { size 8{g} } +ΔP rSub { size 8{l} } } {}

Hệ số sức cản thuỷ lực của bộ làm xoáy lắp trong ống phun của máy sấy o=8.

Giảm áp suất trong ống phun:

ΔP S = ξ o ρ o v o 2 size 12{ΔP rSub { size 8{S} } = { {ξ rSub { size 8{o} } ρ rSub { size 8{o} } v rSub { size 8{o} } } over {2} } } {}

trong đó: o - tỷ trọng của không khí ở nhiệt độ TS, kg/m3;

vo - tốc độ của không khí trong ống, m/s:

v o = V s 0, 785 ρ o D ov 2 D or 2 n size 12{v rSub { size 8{o} } = { {V rSub { size 8{s} } } over { left [ 0,"785"ρ rSub { size 8{o} } left (D rSub { size 8{"ov"} } rSup { size 8{2} } - D rSub { size 8{"or"} } rSup { size 8{2} } right ) n right ]} } } {}

Thiết bị tạo màng bao siêu mỏng

Phương pháp tạo màng siêu mỏng nhằm để phủ các hạt chế phẩm enzim bằng một lớp các chất không sinh ion.

Quá trình tạo màng bao được tiến hành theo chỉ dẫn trên hình 14.10. Phun oxanol ở nhiệt độ 700C hay polyetylenglicol theo ống nung vào máy trộn 7. Đồng thời chế phẩm enzim từ phễu 1 và 2 nhờ bộ nạp liệu 4 và 5 vào máy trộn với liều lượng nhất định sau đó trộn đều với chất bổ sung và titan đioxyt (hay là chất khác để tăng cường tính chất của enzim). Hỗn hợp nhận được theo ống nung vào phần trên của tháp 10, tại đây chúng được phun ra nhờ đĩa ly tâm. Dưới tác động của lực căng bề mặt các hộp thuốc hình cầu được hình thành, khi rơi xuống chúng sẽ rắn lại. Không khí (với một lượng đến 80 m3 cho 1 kg hộp thuốc) cho vào phần dưới của tháp theo chiều ngược lại. Ở phần dưới của tháp được lắp lưới để tạo ra tầng sôi và làm lớn các hạt. Các hộp thuốc nhỏ được tháo ra qua cửa hông.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask