<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Kênh có thể chứa bộ phận khuếch đại tác động, thí dụ: Hệ thống repeater trong telephone hoặc như vệ tinh tiếp chuyển trong hệ thống viễn thông trong không gian. Dĩ nhiên, các bộ phận này cần thiết để giữ cho tín hiệu lớn hơn nhiễu.

Kênh cũng có thể có nhiều đường ( multiple paths ) giữa input và output và chúng có thời gian trễ ( time delay ), tính chất giảm biên ( attenuation ) khác nhau. Những tính chất này có thể thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi này làm thay đổi bất thường ( fading ) tín hiệu ở ngõ ra của kênh. ( Ta có thể quan sát sự fading khi nghe khi nghe 1 đài sóng ngắn ở xa ).

Máy thu nhận tín hiệu ở ngỏ ra của kênh và đổi nó thành tín hiệu băng gốc.

Sự phân chia các vùng tần số (frequency allocations).

Trong các hệ thông tin dùng không khí làm kênh truyền, các điều kiện về giao thoa và truyền sóng thì phụ thuộc chặt chẽ vào tần số truyền.

Về mặt lý thuyết, bất kỳ một kiểu biến điệu nào (Am, Fm, một băng cạnh - single sideband, phase shift keying, frequency shift keying...) đều có thể được dùng cho bất kỳ tần số truyền nào. Tuy nhiên, theo những qui ước quốc tế, kiểu biến điệu độ rộng băng, loại tin được truyền cần được xếp đặt cho từng băng tần.

Bảng sau đây cho danh sách các băng tần, ký hiệu, điều kiện truyền và công dụng tiêu biểu của chúng.

Băng tần Ký hiệu Đặt tính truyền Những ứng dụng tiêu biểu
3 - 30KHz VLFvery low frequency Sóng đất. Suy giảm ít ngày và đêm. Nhiểu không khí cao Thông tin dưới nước
30- 300KHz LFlow frequency Tương tự VLF. Ít tin cậy. Bị hấp thu vào ban ngày Hướng dẫn radio cho hải hành
300-3000KHz MFMedium frequency Sóng đất và sóng trời ban đêm. Suy giảm ít vào ban và nhiểu vào ban ngày. Nhiểu không khí Radio hàng hải. Tần số cấp cứu phát sống Am
3 - 30MHz HFHight frequency Sự phản xạ ở tần ion cần thay đổi theo thời gian trong ngày, theo mùa và theo tần số. Nhiểu không khí ít tại 30Mhz radio nghiệp dư. Phát thanh quốc tế. Viễn thông quân sự. Thông tin đường dài cho không hành và hải hành. Điện thoại, điện tín, fax.
30- 300MHz VHFVery high frequency Gần với LOS. Sự tán xạ gây bởi những thay đổi nhiệt độ. Nhiễu không gian. Truyền hình VHF. Radio FM stereo. Trợ giúp không hành.
0.3 - 3 GHz1.0 - 2.0 GHz2.0 - 4.0 GHz UHFUltra high frequencyLS Truyền LOS. Nhiễu không gian. Truyền hình VHF. Radio FM Stereo. Trợ giúp không hành.
3 - 30 GHz2 - 4.04.0 - 8.08.0 - 12.012.0 - 18.018.0 - 27.027.0-40.0 SHFSupper high frequencySCXKUKKa Truyền LOS. Suy giảm do Oxi và hơi nước trong không khí. Sự hấp thụ do hơi nước rất cao tại 22.2 GHz Viễn thông vệ tinh. Radar microwave links.
30 - 300 GHz26.5 - 4033.0 - 50.040.0 - 75.075.0 - 110.0110 - 300 EHFExtremely high frequencyRQVWMm Tương tự trên. Hơi nước hấp thụ rất mạnh tại 183GHz. Oxy hấp thu tại 60 và 119 GHz . Radar, vệ tinh, thí nghiệm.
103 - 107 IR (Hồng ngoại ) ánh sáng khả kiến và UV ( Tử ngoại ) Truyền LOS Viễn thông quang

Sự truyền sóng điện từ.

Các đặc tính truyền của sóng điện từ được truyền trong kênh truyền dây mềm thì phụ thuôc nhiều vào tần số. Điều này được thấy từ bảng kê ở trên. Phổ điện từ có thể được chia làm 3 băng lớn: Sóng mặt đất ( Ground ware ), sóng trời ( Sky ware ) và sóng truyền theo đường tầm mắt ( light of sight ) LOS.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Cơ sở viễn thông. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10755/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Cơ sở viễn thông' conversation and receive update notifications?

Ask