<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Nhiệt do lọt không khí vào phòng q7

Khi có độ chênh áp suất trong nhà và bên ngoài thì sẽ có hiện tượng rò rỉ không khí . Việc này luôn luôn kèm theo tổn thất nhiệt.

Nói chung việc tính tổn thất nhiệt do rò rỉ thường rất phức tạp do khó xác định chính xác lưu lượng không khí rò rỉ. Mặt khác các phòng có điều hòa thường đòi hỏi phải kín. Phần không khí rò rỉ có thể coi là một phần khí tươi cung cấp cho hệ thống.

Q7 = L7.(IN - IT) = L7.Cp(tN-tT) + L7.ro(dN-dT)(3-28)

L7 - Lưu lượng không khí rò rỉ, kg/s

IN, IT - Entanpi của không khí bên ngoài và bên trong phòng, kJ/kg

tT, tN - Nhiệt độ của không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, oC

dT, dN - Dung ẩm của không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, g/kg.kk

Tuy nhiên, lưu lượng không khí rò rỉ Lrr thường không theo quy luật và rất khó xác định. Nó phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió, kết cấu khe hở cụ thể, số lần đóng mở cửa ...vv. Vì vậy trong các trường hợp này có thể xác định theo kinh nghiệm

Q7h = 0,335.(tN - tT).V. , W(3-29)

Q7w = 0,84.(dN - dT).V. , W (3-30)

V - Thể tích phòng, m3

 - Hệ số kinh nghiệm cho theo bảng 3.10 dưới đây

Bảng 3.10 : Hệ số kinh nghiệm 

Thể tích V, m3 <500 500 1000 1500 2000 2500 >3000
0,7 0,6 0,55 0,5 0,42 0,4 0,35

Tổng lượng nhiệt do rò rỉ không khí:

Q7 = Q7h + Q7w(3-31)

Trong trường hợp ở các cửa ra vào số lượt người qua lại tương đối nhiều , cần bổ sung thêm lượng không khí .

Gc = Lc.n.(3-32)

Gc - Lượng không khí lọt qua cửa, kg/giờ

Lc - Lượng không khí lọt qua cửa khi 01 người đi qua, m3/người

n - Số lượt người qua lại cửa trong 1 giờ.

 - Khối lượng riêng của không khí, kg/m3

Như vậy trong trường hợp này cần bổ sung thêm

Q’7h = 0,335.(tN - tT).Lc.n , W(3-33)

Q’7w = 0,84.(dN - dT). Lc.n , W (3-34)

Bảng 3-11 dưới đây dẫn ra lượng khô khí lọt qua cửa khi 01 người đi qua.

Bảng 3-11 : Lượng không khí lọt qua của Lc, m3/người

n, Người/giờ
Lưu lượng Lc, m3/người
Cửa thường Cửa xoay
<100100  700700  14001400  2100 3332,75 0,80,70,50,3

Nhiệt truyền qua kết cấu bao che q8

Người ta chia ra làm 2 tổn thất

- Tổn thất do truyền nhiệt qua trần mái, tường và sàn (tầng trên) : Q81

- Tổn thất do truyền nhiệt qua nền : Q82

Tổng tổn thất truyền nhiệt

Q8 = Q81 + Q82(3-35)

Nhiệt truyền qua tường, trần và sàn tầng trên q81

Nhiệt lượng truyền qua kết cấu bao che được tính theo công thức sau đây :

Q81 = k.F.t(3-36)

k -Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m2.oC

F - Diện tích bê mặt kết cấu bao che

t - Độ chênh nhiệt độ tính toán, oC

1. Xác định độ chênh nhiệt độ tính toán.

- Mùa hè :

tH = .(tN - tT)(3-37)

- Mùa Đông :

tĐ = .(tT - tN)(3-38)

tT - Nhiệt độ tính toán trong phòng, oC

tN - Nhiệt độ tính toán bên ngoài, oC

 - Hệ số tính đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí bên ngoài

a) Đối với tường bao

Đối với tường bao trực tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài thì  = 1. Trường hợp tường ngăn nằm bên trong công trình không trực tiếp tiếp xúc với không khí bên ngoài trời thì hệ số  sẽ được chọn tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây.

b) Đối với trần có mái

- Mái bằng tôn, ngói, fibrô xi măng với kết cấu không kín  = 0,9

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask