<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị lên men dạng đứng:

Hệ số chứa đầy: 0,6  0,7

Thể tích, m3: 40

Lượng môi trường được nạp, m3: đến 28

Áp suất, MPa:

trong tường: 0,6

trong phòng trao đổi nhiệt và trong áo ngoài: 0,3

trong thiết bị:0,1  0,6

Công suất bộ dẫn động, kW:

cho cơ cấu khuấy trộn: 125

cho cơ cấu khử bọt: 40

Số vòng quay của trục, vòng/phút:

cho cơ cấu khuấy trộn: 350 và 200

cho cơ cấu khử bọt: 1500

Kích thước cơ bản, mm: 4600260012000

Các thiết bị lên men không đòi hỏi tiệt trùng các quá trình nuôi cấy vi sinh vật

Các quá trình nuôi cấy sản sinh ra các nấm men gia súc thuộc các quá trình nuôi cấy vi sinh vật không tiệt trùng. Theo kết cấu các thiết bị lên men, để sản xuất nấm men tương tự như các thiết bị để sản xuất enzim, các kháng sinh chăn nuôi, các aminoaxit và các sản phẩm tổng hợp khác, nhưng không có sự bảo vệ hơi và không khí của trục quay và một số bộ phận kết cấu.

Trong nhiều trường hợp để sản xuất nấm men gia súc, ứng dụng các thiết bị đã được sử dụng trong các quá trình tiệt trùng.

Các thiết bị lên men có đảo trộn bằng khí động học và đường viền tuần hoàn bên trong

Các thiết bị nuôi cấy nấm men dùng phương pháp bơm dâng bằng khí nén của hệ thống Lephrancia có đường viền tuần hoàn bên trong được ứng dụng phổ biến nhất. Trong sản xuất nấm men thuỷ phân thường ứng dụng các thiết bị loại này có sức chứa 250, 320, 600 và 1300 m3. Kết cấu các thiết bị lên men không có các thiết bị cơ học để khử bọt. Bọt được khử dưới trọng lực của cột chất lỏng khi tuần hoàn.

Không khí vào thiết bị theo ống trung tâm vào chậu, tại đây hỗn hợp khí - chất lỏng được tạo thành từ nước hoa quả nạp vào và từ chất lỏng ở phần dưới thiết bị. Hỗn hợp trên được chuyển động theo ống khuếch tán bên trong. Một phần không khí được tách ra khỏi bọt và thải ra khí quyển qua lỗ ở nắp thiết bị, còn một phần khác cùng với bọt hạ xuống theo đường rãnh vòng giữa ống khuếch tán và tường. Khi chuyển động xuống dưới bọt bị khử. Độ bội tuần hoàn đạt cao 1,5  2 thể tích chất lỏng hoạt động trong một phút. Các thiết bị công nghiệp có chiều cao 12  15 m. Bọt dâng cao lên 10  12 m. Tiến hành làm nguội thiết bị lên men bằng tưới nước tường ngoài và nạp nước vào áo của ống khuếch tán. Tiêu hao không khí cho 1 kg nấm men khô là 20 m3.

Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị lên men công nghiệp hoạt động ở áp suất khí quyển được giới thiệu ở bảng 10.2.

Bảng 10.2. Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị lên men có đảo trộn bằng khí động học và khối khí để sản xuất nấm men gia súc

Các chỉ số
Thể tích của thiết bị, m3
320 500 600 1300
Năng suất theo lượng nước hoa quả chảy, m3/hMôi trườngTiêu hao không khí, m3/hÁp suất dư của không khí, kg lực / cm2Bề mặt làm lạnh của áo ống khuếch tán, m2Kích thước cơ bản, mm 20  30pH 4,5đến 50000,630570013350 90000,75503=150760011200 30  35pH 3,54,514000160000,458740014175 55  62pH 4,24,5180000,6504=2001100014500

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10752/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp' conversation and receive update notifications?

Ask